Loạt bài vừa qua đã trình bày sơ lược về một số từ viết tắt phổ biến trên mạng. Sẽ là một thiếu sót nếu không đề cập đến những chữ viết tắt của giới trẻ ở trong nước hiện nay. Sau đây là một số từ viết tắt thông dụng và một ít nhóm từ với ý nghĩa đặc biệt:

Nhiều kỳ – Kỳ chót

Giới trẻ Việt viết tắt

AHBP: Anh hùng bàn phím

ATSM: Ảo tưởng sức mạnh

BSVV: Buổi sáng vui vẻ

CCCM: Các cụ các mợ

CK: dịch nguyên nghĩa là Chồng, theo cách nói của tuổi teen

COCC: Con ông cháu cha

Chs: Chẳng hiểu sao – hay Chả hiểu sao

Đt/Dt: Điện thoại/ hay Đẹp trai

G9: Good Night

GATO: Ghen ăn tức ở

HF: Hot Face – những người dùng Facebook nổi tiếng hoặc người có nhiều lượt theo dõi, bài viết đăng có nhiều tương tác.

KB: Kết bạn (trên Facebook).

KLQ: Không liên quan.

Mk: Mật khẩu

Mn: Mọi người

MSĐ: Mơ siêu đẹp.

Nn: Ngủ ngon

NT: Nhắn tin

Ny: Người yêu

Nyc: Người yêu cũ

QTQĐ (QTQD): Quá trời quá đất

SCĐ (SCD): Sao cũng được

SNVV: Sinh nhật vui vẻ

Stan: Từ ghép giữa “Stalker” và “Fan” – theo dõi và hâm mộ cuồng nhiệt một thần tượng nào đó.

TTT: Tương tác tốt

TY: Tình yêu.

VK dịch nguyên nghĩa là Vợ, cũng là theo cách nói của tuổi teen.

Một số từ với ý nghĩa đặc biệt

Xem thêm:   Thế hệ Beta ở Mỹ

Bách hợp: Từ tiếng Hán, chỉ những thể loại phim ảnh, truyện hoặc tiểu thuyết nói về tình yêu của 2 người nữ với nhau. Nếu là tình yêu của 2 người nam với nhau thì dùng Đam mỹ.

Bùng: Nghĩa là hủy, bỏ, như “bùng kèo”, “bùng tiền”…

Chill: thay cho nghĩa của từ Cool để chỉ sự thoải mái, thư giãn, tuyệt vời.

Chủ thớt: Đọc chệch của “Chủ Thread” – Người tạo chủ đề tranh luận bằng bài viết hoặc bình luận trên Facebook.

Crush: chỉ người mình thích. Nói “Crush” ai đó là đang thích người đó.

Đội mũ xanh (Đội nón xanh): Tương tự “Bị cắm sừng”.

Drama: Tiếng Anh dùng để chỉ tuồng kịch, vở kịch. Trên mạng xã hội, dùng “Hít drama” hoặc “Hóng drama” chỉ sự quan tâm đến những câu chuyện đời thật nhưng có nhiều tình huống hấp dẫn, gay cấn như phim, kịch.

Mlem: Từ mô tả âm thanh khi ăn, thường dùng khi thấy một món ăn ngon, hấp dẫn và bạn rất muốn ăn nó.

Netizen: Từ ghép của “Internet” và “Citizen”, nghĩa là cư dân mạng (người dùng mạng xã hội).

Sen, Boss: dùng trong cộng đồng người yêu chó, mèo. Sen chỉ người nuôi và Boss chỉ thú cưng.

Thảo mai: chỉ một người ngoài mặt tỏ vẻ tốt đẹp, cười nói thân thiện nhưng bên trong không phải vậy.